10-10-2012, 07:47 PM
CÁC THÔNG SỐ CỦA THAN ĐÁ
HÃY TRA CÁC TÀI LIỆU NÀY:
Than tiêu chuẩn Việt Nam
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cám thương phẩm của Núi Hồng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) Than đá – Xác định độ ẩm toàn phần
TCVN 173:1995 (ISO 1171:1981) Nhiên liệu – Xác định hàm lượng tro
TCVN 174:1995 (ISO 652:1981) Than và cốc – Xác định hàm lượng chất bốc
TCVN 175:1995 (ISO 334:1992) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung phương pháp Eschka
TCVN 200:1995 (ISO 1928:1976) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định trị số toả nhiệt toàn phần bằng phương pháp bom đo nhiệt lượng và tính trị số toả nhiệt thực
TCVN 318:1997 (ISO 1170:1977) Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
TCVN 1693:1995 (ISO 1988:1975) Than đá - Lấy mẫu
TCVN 4307:86 Than – Phương pháp xác định tỷ lệ dưới cỡ và trên cỡ
Phương pháp thử
Lấy mẫu và chuẩn bị theo TCVN 1693: 1995(ISO 1988 - 1975).
Tính chuyển kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau theo TCVN 318:1997(ISO 1170 - 1977)
Xác định tỉ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu theo TCVN 4307- 86
Xác định độ tro khô A k theo TCVN 173: 1995 (ISO 1171- 1981)
Xác định độ ẩm toàn phần W tp theo TCVN (ISO 589 - 1981)
Xác định hàm lượng chất bốc khô V k theo TCVN 174:1995 (ISO 652- 1981)
Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung khô S c k theo TCVN 175: 1995 (ISO 334- 1992)
Xác định trị số toả nhiệt phần khô Q gr k theo TCVN 200: 1995 (ISO 1928 - 1976)
Yêu cầu Kỹ thuật
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT1.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phảm của mỏ Mạo Khê được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT2.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phảm của mỏ Vàng Danh – Nam Mẫu được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT3.
Chất lượng các loại than thương phẩm Na Dương tại mỏ được quy định theo chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT4.
Chất lượng các loại than thương phẩm của mỏ Núi Hồng được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT5.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT6.
HÃY TRA CÁC TÀI LIỆU NÀY:
Than tiêu chuẩn Việt Nam
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả
Tiêu chuẩn áp dụng cho các loại than cám thương phẩm của Núi Hồng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà
Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 172:1997 (ISO 589:1981) Than đá – Xác định độ ẩm toàn phần
TCVN 173:1995 (ISO 1171:1981) Nhiên liệu – Xác định hàm lượng tro
TCVN 174:1995 (ISO 652:1981) Than và cốc – Xác định hàm lượng chất bốc
TCVN 175:1995 (ISO 334:1992) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung phương pháp Eschka
TCVN 200:1995 (ISO 1928:1976) Nhiên liệu khoáng rắn – Xác định trị số toả nhiệt toàn phần bằng phương pháp bom đo nhiệt lượng và tính trị số toả nhiệt thực
TCVN 318:1997 (ISO 1170:1977) Than và cốc – Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau
TCVN 1693:1995 (ISO 1988:1975) Than đá - Lấy mẫu
TCVN 4307:86 Than – Phương pháp xác định tỷ lệ dưới cỡ và trên cỡ
Phương pháp thử
Lấy mẫu và chuẩn bị theo TCVN 1693: 1995(ISO 1988 - 1975).
Tính chuyển kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau theo TCVN 318:1997(ISO 1170 - 1977)
Xác định tỉ lệ dưới cỡ khi giao nhận ban đầu theo TCVN 4307- 86
Xác định độ tro khô A k theo TCVN 173: 1995 (ISO 1171- 1981)
Xác định độ ẩm toàn phần W tp theo TCVN (ISO 589 - 1981)
Xác định hàm lượng chất bốc khô V k theo TCVN 174:1995 (ISO 652- 1981)
Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung khô S c k theo TCVN 175: 1995 (ISO 334- 1992)
Xác định trị số toả nhiệt phần khô Q gr k theo TCVN 200: 1995 (ISO 1928 - 1976)
Yêu cầu Kỹ thuật
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của vùng Hòn Gai - Cẩm Phả được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT1.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phảm của mỏ Mạo Khê được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT2.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phảm của mỏ Vàng Danh – Nam Mẫu được quy định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT3.
Chất lượng các loại than thương phẩm Na Dương tại mỏ được quy định theo chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT4.
Chất lượng các loại than thương phẩm của mỏ Núi Hồng được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT5.
Chất lượng các loại than cục và than cám thương phẩm của mỏ Khánh Hoà được qui định theo các chỉ tiêu chất lượng trong bảng CLT6.
Nguồn: diendancntp