Đánh giá chủ đề:
  • 0 Vote(s) - Trung bình 0
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Xi-măng Portland siêu mịn dùng để phun đá và đất
#1

MÔ TẢ
Rheocem® 900 là loại xi măng Portland siêu mịn dùng cho phun đá và đất. Vì kích cỡ hạt rất nhỏ và là phụ gia thích ứng đặc biệt nên Rheocem® 900 dễ dàng thấm vào các khe, vết nứt, lỗ và tạo được khối đất, đá được trát kỹ, không thấm nước rất vững chắc.
Rheocem® 900 là loại xi măng cao cấp được trộn từ clinke xi măng Portland nguyên chất với giá trị Blaine là 900 m2/kg.
Rheocem® 900 đạt được độ đông cứng ban đầu và độ đông cứng sau cùng nhanh hơn các loại xi măng siêu mịn và xi măng bình thường khác. Nhờ thế làm tăng hiệu suất của quá trình vữa hoá đường hầm.
Thời gian mở đầu ngắn từ 1 –1½giờ và thời gian đông cứng rất nhanh khoảng 2½giờ, giảm thời gian chờ để bắt đầu khâu khác. (Ở nhiệt độ khoảng 200C)
Rheocem® 900 được bảo đảm chất lượng bởi Chương trình Bảo đảm Chất lượng Công nghiệp Xi măng, được kiểm soát độc lập bởi Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Vương quốc Anh (BSI QAS 2420/47).
SỬ DỤNG CHO
• Phun đá: đường hầm, hang, mỏ, v.v…, được dùng để phun trước và sau khi đào. Kết dính nước và đất, tạo sự ổn định cho nền.
• Phun đất: tạo sự ổn định cho nền, kết dính nước và đất.
• Phun vết nứt bê tông
• Phun lấp đất
• Phun tiếp xúc
CÔNG DỤNG
• Có thể sử dụng thiết bị phun xi măng tiêu chuẩn
• Thấm tốt hơn vào khe, lỗ, vết nứt.
• Có thể thay thế các loại vữa hóa chất
• Đạt được cường độ cao hơn so với các loại vữa hóa chất
• Thấm tốt hơn tạo nền kín nước hơn
• Đông cứng nhanh
• Môi trường làm việc tốt hơn và không có các thành phần độc hại.
• Bền, giải pháp đạt hiệu quả kinh tế
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Rheocem® 900
Blaine >900m2/Kg
Kích cỡ hạt
  • <40 micron 100%
  • <30micron 100%
  • <20 micron 99%
  • <15 micron 99%
  • <10 micron 98%
  • < 5 micron 73%
  • <2 micron 25%
  • <1 micron 12%
THỜI GIAN ĐÔNG KẾT
Với tỷ lệ nước/xi măng 1:1 (tính theo trọng lượng) và nhiệt độ là 200C, thời gian đông cứng như sau:
Thời gian ban đầu: 60 -120 phút (đo bằng kim Vicat)
Thời gian sau cùng: 120 -150 phút ( thấm 1 mm đo bằng kim Vicat)
Các tính chất bên dưới liên hệ đến bê tông chứa 1.5%
Rheobuild® 2000 PF:
Cân bằng bùn: 1.48 –1.50 kg/l
Tỷ lệ Nước/ Xi măng: 1.0
Độ sụt: 32-34 giây
Độ chảy tối đa: 1%
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Trộn
Rheocem® 900 nên luôn được sử dụng với phụ gia giảm nước Rheobuild® 2000 PF (1.0 –3.0 % của trọng lượng xi măng). Tỷ lệ Nước/Xi măng bình thường từ 0.5-1.0.
• Đổ nước đầy máy trộn
• Thêm xi măng. Trộn trong hai phút.
• Thêm Rheobuild 2000 PF và trộn trong một phút nữa.
• Chuyển sang máy trộn
Nên sử dụng một máy trộn tốt. Điều này rất quan trọng. Các máy trộn có chất keo là tốt nhất, nhưng máy trộn có giầm tốc độ cao cũng chấp nhận được. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có keo: 1500 vòng. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có giầm: 400 vòng.
Chú ý: Đừng trộn quá lâu. Trộn lâu hơn thời gian cần thiết có thể làm tăng nhiệt độ của vữa và làm hỏng máy bơm hay vòi phun. Vữa nên được khuấy liên tục trước khi phun. Không nên giữ vữa trong máy trộn lâu hơn 30-40 phút.
Phun
Máy bơm piston áp suất cao thường được dùng để bơm vữa vào đá. Vữa nên được phun trong vòng 30-40 phút sau khi trộn để bảo đảm là nó sẽ thấm tốt vào khe. Để giữ vữa trong thời gian lâu hơn có thể sử dụng phụ gia kiểm soát quá trình thủy hóa Delvo®crete. Nếu muốn giữ lâu hơn nữa, có thể dùng Rheocem® 900 SR.
ĐÔNG CỨNG
Rheocem® 900 sẽ đủ ổn định sau 2-2 ½ giờ để có thể bắt đầu khoan hay tạo lỗ.
BẢO QUẢN
Rheocem® 900 có thời hạn sử dụng 6 tháng khi được bảo quản trong bao gốc đóng kín trong môi trường khô ráo, thông thoáng.
ĐÓNG GÓI
Rheocem® 900 được đóng gói 25 kg/bao và 1000 kg.
CHÚ Ý
Nên tránh tiếp xúc cơ thể với Rheocem® 900 (ví dụ như da hay mắt) vì có thể gây dị ứng hay bỏng da. Nếu tình cờ tiếp xúc thì nên dùng nhiều nước sạch để rửa vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị tiếp xúc ở mắt, nên đến gặp bác sĩ ngay để được tư vấn.
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. Ugc 01012000
TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.
CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.


_____________________________________________________________________


MÔ TẢ
là xi-măng Portland siêu mịn dùng cho phun đá và đất. Vì kích cỡ hạt rất nhỏ và là dạng phụ gia thích ứng đặc biệt nên Rheocem® 650 dễ dàng thấm vào các khe, vết nứt, lỗ để tạo được khối đất, đá được trát kỹ, không thấm nước, rất vững chắc. Rheocem® 650 là loại xi măng cao cấp được trộn từ clinke xi-măng Portland nguyên chất với giá trị Blaine là 650 m2/kg.
Rheocem® 650 đạt được độ đông cứng ban đầu và độ đông cứng sau cùng nhanh hơn các loại xi-măng siêu mịn và xi-măng bình thường khác. Nhờ thế làm tăng hiệu suất của quá trình vữa hóa đường hầm.
Thời gian mở đầu ngắn từ 1 –1½ giờ và thời gian đông cứng rất nhanh khoảng 2½ giờ, giảm thời gian chờ để bắt đầu khâu khác. (Ở nhiệt độ khoảng 200C) Rheocem® 650 được bảo đảm chất lượng bởi Chương trình Bảo đảm Chất lượng Công nghiệp Xi-măng, được kiểm soát độc lập bởi Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Vương quốc Anh (BSI QAS 2420/47).
SỬ DỤNG CHO
• Phun đá: đường hầm, hang, mỏ, v.v…, được dùng để phun trước và sau khi đào. Kết dính nước và đất, tạo sự ổn định cho nền.
• Phun đất: tạo sự ổn định cho nền, kết dính nước và đất.
• Phun lấp đất
• Phun tiếp xúc
CÔNG DỤNG
• Có thể sử dụng thiết bị phun xi-măng tiêu chuẩn
• Thấm tốt hơn vào khe, lỗ, vết nứt.
• Thấm tốt hơn nên tạo nền kín nước hơn
• Đông cứng nhanh
• Môi trường làm việc tốt hơn và không có các thành phần độc hại.
• Bền
• Giải pháp đạt hiệu quả kinh tế
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Rheocem® 650 Blaine >650 m2/Kg
Kích cỡ hạt
  • <40 micron 100%
  • <30micron 98%
  • <20 micron 97%
  • <15 micron 94%
  • <10 micron 77%
  • < 5 micron 44%
  • <2 micron 16%
THỜI GIAN ĐÔNG KẾT
Với tỷ lệ nước/xi-măng 1:1 (tính theo trọng lượng) và nhiệt độ là 200C, thời gian đông cứng như sau:
Thời gian ban đầu: 60 -120 phút (đo bằng kim Vicat)
Thời gian sau cùng: 120-150 phút ( thấm 1 mm đo bằng kim Vicat)
Các tính chất bên dưới liên hệ đến bêtông chứa 1,5% Rheobuild 2000 PF:
Cân bằng bùn: 1.48 1.50 kg/l
Tỷ lệ Nước/ Xi măng: 1.0
Độ sụt: 32-34 giây
Độ chảy tối đa: 1%
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Trộn
Rheocem® 650 nên luôn được sử dụng với phụ gia làm giảm nước Rheobuild 2000 PF (1.0 –3.0 % trọng lượng xi-măng). Tỷ lệ Nước/ Xi măng bình thường từ 0.5-1.0.
• Đổ nước đầy máy trộn
• Thêm xi-măng. Trộn trong hai phút.
• Thêm Rheobuild® 2000 PF và trộn trong một phút nữa.
• Chuyển sang máy khuấy
Nên sử dụng một máy trộn tốt. Điều này rất quan trọng. Các máy trộn có chất keo là tốt nhất, nhưng máy trộn có giảm tốc độ cao cũng chấp nhận được. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có keo: 1500 vòng. Số vòng/ phút tối thiểu cho máy trộn có giầm: 400 vòng.
Chú ý: Đừng trộn quá lâu. Trộn lâu hơn thời gian cần thiết có thể làm tăng nhiệt độ của vữa và làm hỏng máy bơm hay vòi phun. Vữa nên được khuấy liên tục trước khi phun. Không nên giữ vữa trong máy trộn lâu hơn 30-40 phút.
Phun
Máy bơm piston áp suất cao thường được dùng để bơm vữa vào đá. Vữa nên được phun trong vòng 30-40 phút sau khi trộn để bảo đảm là nó sẽ thấm tốt vào khe. Để giữ vữa trong thời gian lâu hơn có thể sử dụng phụ gia kiểm soát quá trình thủy hóa Delvo®crete . Nếu muốn giữ lâu hơn nữa, có thể dùng Rheocem® 650 SR.
ĐÔNG CỨNG
Rheocem® 650 sẽ đủ ổn định sau 2-2 ½ giờ để có thể bắt đầu khoan hay tạo lỗ.
BẢO QUẢN
Rheocem® 650 có thời hạn sử dụng 6 tháng khi được bảo quản trong bao gốc đóng kín ở môi trường khô ráo, thông thoáng.
ĐÓNG GÓI
Rheocem® 650 được đóng gói 25kg/bao và 1000 kg.
CHÚ Ý
Nên tránh tiếp xúc cơ thể với Rheocem® 650 (ví dụ như da hay mắt) vì có thể gây dị ứng hay bỏng da. Nếu tình cờ tiếp xúc thì nên dùng nhiều nước sạch để rửa vùng da bị tổn thương. Trong trường hợp bị tiếp xúc ở mắt, nên đến gặp bác sĩ ngay để được tư vấn.
Tham khảo thêm tài liệu an toàn của sản phẩm để biết thêm chi tiết về An toàn, Sức khoẻ và Môi trường. Ugc 01012000
TRÁCH NHIỆM
Các thông tin kỹ thuật và hướng dẫn thi công trong các tài liệu của Hóa Chất Xây Dựng BASF dựa trên cơ sở khoa học và kinh nghiệm thực tế. Do các thông tin ở đây chỉ nêu lên bản chất chung, không có giả thiết nào chung cho việc sử dụng và thi công riêng biệt của bất kỳ sản phẩm nào nên người sử dụng cần phải kiểm tra mức độ thích hợp của sản phẩm theo từng trường hợp.
CHÚ Ý
Hóa Chất Xây Dựng BASF cung cấp sản phẩm và hướng dẫn kỹ thuật nhưng không bao gồm trách nhiệm giám sát. Nên sử dụng sản phẩm theo sự chỉ dẫn của Hóa Chất Xây Dựng BASF, tuy nhiên phải tuân theo sự thay đổi, điều chỉnh của các chủ đầu tư, kỹ sư hoặc nhà thầu trong việc thi công vào từng môi trường ứng dụng thích hợp.

--->Hãy nói yêu
NHƯNG: Đừng có "ngu" mà nói yêu mãi mãi!!
Trả lời


Chủ đề liên quan...
Chủ đề / Tác giả Trả lời Xem Bài viết cuối

Đi tới chuyên mục:


Thành viên đang xem chủ đề: 2 Khách