Các Cách phân loại các mác thép -
NhocLy - 26-08-2012
Cách phân loại các mác thép
Có nhiều cách khác nhau để phân loại thép không gỉ:
-
Thứ nhất: Theo cấu trúc tinh thể kim loại có 5 loại - thép austinic, feritic, martenic, thép kết tủa cứng, thép hai pha.
-
Thứ hai: theo cách đánh số của Viện Sắt thép Mỹ (AISI), có mác thép 200/300/400/500/600
-
Thứ ba: theo Hệ thống đánh số thống nhất do Hiệp hội kiểm định vật liệu Mỹ (ASTM) và Hội các kỹ sư chế tạo máy của Mỹ (SAE) áp dụng cho tất cả các kim loại và hợp kim (Cách ghi mác thép bắt đầu bằng chữ S sau đó là 5 chữ số tiếp sau, từ S00001 đến S99999 áp dụng cho tất cả các loại thép chịu nhiệt và chống ăn mòn)
-
Thứ tư: theo ứng dụng có - thép không rỉ, thép chịu axit, thép chịu nhiệt cao
-
Thứ năm: theo cấu trúc nguyên tố hợp kim có - thép Crôm, thép Crom-Nickel, thép Crom-nickel- molidenum, thép Crom- Nickel-Mangan
· Theo cách đánh số mác thép, thép không rỉ được chia làm các loại : mác thép 400, 300 và 200.
(Theo cách đánh số của AISI ngoài ra còn có mác 500/600 nhưng vì chúng không phổ thông nên ta bỏ qua)
- Đây là cách phân loại đễ nhớ, quen dùng nhất (gọi tên mác thép theo số)
- Mác thép 400: Là loại thép hợp kim Cr (Cr từ 10.5-18%), không có Nikel, nhiễm từ. Loại thép này có cơ lý tính không bằng mác thép 200/300: độ dập sâu và gia công tạo hình kém hơn,khả năng chống rỉ trong một số môi trường là tương đương, nhưng có ưu thế là giá thành thấp. Mác thép 430 với hàm lượng Cr từ 16-18% là mác thép phổ biến nhất trong nhóm thép này
- Mác thép này được ứng dụng làm đồ trang trí, kiến trúc trong nhà, bồn rửa, máy giặt, đồ bếp, các bộ phận ô tô…
- Mác thép 300: L à loại hợp kim Nikel crom, hàm lượng Nikel và Crom cao (Nikel từ 6-15%. Cr từ 16-26%), có độ bền cao được gia tăng thông qua việc gia công nguội. Loại thép này không nhiễm từ, chống ăn mòn tốt, có khả năng chế tạo, và tính hàn tốt . Đây là loại thép đặc trưng, được sử dụng rộng rãi nhất trong các loại thép không rỉ.. Mác thép 304 với hàm lượng Nickel là 8-10.5% và Cr là 18-20% là loại thép điển hình cho nhóm này.
- Nó thường được dùng cho các ứng dụng sản xuất thiết bị thực phẩm, hoá chất và các ứng dụng kiến trúc.
- Mác thép 200: L à loại hợp kim Nikel Mangan Crom. Hàm lượng Nikel trong mác thép này thấp hơn nhiều so với mác 300 ( Nikel 1-4%), chúng được thay thế bằng một phần của Mangan (Mn từ 5-10%). Mác thép này không nhiễm từ, và có khả năng chế tạo tốt trong một số ứng dụng chế tạo. Về cơ bản, cơ lý tính của nó cũng giống mác 300 tuy nhiên khả năng chống rỉ hạn chế hơn.
- Nó đ ược dùng trong một số ứng dụng cơ cấu và dùng trong việc sản xuất đồ bếp, bộ phận trong máy giặt, trang trí kiến trúc trong nhà.
- Về m ặt lịch sử , nó ra đời sau mác thép 300 (được sáng chế vào những năm 30 của thế kỷ 20, phát triển vào những năm 50 ở Mỹ, những năm cuối 80 ở Ấn Độ, và thời gian gần đây ở Đài Loan và Trung Quốc) xuất phát từ mục đích kinh tế là làm giảm hàm l ượng Nikel, thay thế một phần Nickel bằng Mangan, qua một số cuộc khủng hoảng nguyên liệu Nickel trên thế giới. Nhược điểm của mác thép này chính là khả năng tái chế nó, cũng như khả năng chống rỉ hạn chế trong một số môi trường. Vì vậy việc mở rộng phát triển nó đang vẫn là vấn đề được bàn nhiều đến trong các diễn đàn quốc tế về sản xuất thép không rỉ.
Các Cách phân loại các mác thép -
hothao492 - 26-08-2012
không biết liên hệ cụ thể với bác ra sao nhỉ ; mình cần hỏi bác một số chuyện